Mục Lục
Trong thực tế, rất nhiều trường hợp người mất không để lại di chúc, đặc biệt là đối với tài sản có giá trị lớn như đất đai. Vậy thừa kế đất không có di chúc sẽ được giải quyết như thế nào? Ai là người được hưởng? Và thủ tục pháp lý cần làm ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Thừa kế đất không có di chúc là gì?
Thừa kế đất không có di chúc là việc chia di sản là quyền sử dụng đất của người đã mất, trong trường hợp họ không để lại bất kỳ di chúc nào để phân định rõ người thừa kế. Khi đó, di sản sẽ được chia theo pháp luật, tức là dựa trên quy định của Bộ luật Dân sự về thừa kế theo pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015 (Chương XXIII – Thừa kế);
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn công chứng, chứng thực khai nhận di sản.
Ai được hưởng thừa kế khi không có di chúc?
Khi không có di chúc, quyền sử dụng đất của người đã mất sẽ được chia theo hàng thừa kế theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015.
Thứ tự hàng thừa kế như sau:
- Hàng thứ nhất: Vợ/chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi;
- Hàng thứ hai: Ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột, cháu ruột (con của anh chị em đã chết);
- Hàng thứ ba: Cụ nội, cụ ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì, cháu chắt ruột…
Lưu ý: Người ở hàng sau chỉ được hưởng nếu không còn ai ở hàng trước.
Điều kiện để được thừa kế quyền sử dụng đất
Theo Điều 188 Luật Đất đai 2024, để di sản là đất đai được chia thừa kế, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ);
- Đất không bị tranh chấp;
- Đất không bị kê biên để thi hành án;
- Đất còn thời hạn sử dụng (đối với đất có thời hạn).

Trình tự, thủ tục thừa kế đất không có di chúc
Bước 1: Xác định người thừa kế hợp pháp
- Liệt kê các đồng thừa kế ở hàng thừa kế thứ nhất;
- Lập văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ công chứng
Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng tử của người để lại đất;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân (hộ khẩu, CMND, khai sinh);
- Sổ đỏ (Giấy CNQSDĐ);
- Phiếu xác nhận tình trạng hôn nhân của người để lại tài sản;
- Giấy tờ chứng minh tài sản không tranh chấp.
Bước 3: Công chứng văn bản thừa kế tại văn phòng công chứng
- Các đồng thừa kế lập Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế;
- Công chứng viên xác minh hồ sơ, lập và chứng nhận văn bản.
Bước 4: Kê khai và nộp thuế, lệ phí
- Thuế thu nhập cá nhân (thường được miễn nếu thừa kế giữa cha mẹ, con cái, vợ chồng);
- Lệ phí trước bạ (có thể được miễn trong trường hợp thừa kế);
- Lệ phí công chứng theo giá trị tài sản.
Bước 5: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai
- Nộp hồ sơ sang tên theo hình thức thừa kế;
- Sau khi được tiếp nhận và giải quyết, người thừa kế được cấp sổ đỏ đứng tên mình.
Một số tình huống đặc biệt
Có người thừa kế từ chối nhận thừa kế
- Có quyền từ chối bằng văn bản, công chứng;
- Phần di sản đó sẽ được chia cho các người thừa kế còn lại.
Có tranh chấp giữa các đồng thừa kế
- Nếu không thỏa thuận được → phải khởi kiện tại tòa án;
- Tòa án sẽ căn cứ pháp luật để chia phần theo đúng quy định.
Đất đang có người ở nhờ/chưa sang tên
- Vẫn có thể khai nhận thừa kế, nhưng cần xác minh rõ quyền sử dụng đất;
- Có thể yêu cầu người đang sử dụng trả lại tài sản nếu không có căn cứ pháp lý.
Lưu ý khi thừa kế đất không có di chúc
- Nên công chứng văn bản thừa kế để đảm bảo giá trị pháp lý;
- Phải đăng ký sang tên tại cơ quan đất đai để tránh rủi ro pháp lý về sau;
- Cần sự đồng thuận của tất cả người thừa kế hợp pháp, nếu không có thể dẫn đến tranh chấp;
- Thời hiệu khởi kiện về thừa kế là 10 năm kể từ ngày mở thừa kế (ngày người để lại tài sản mất).
Kết luận
Thừa kế đất không có di chúc là trường hợp khá phổ biến, nhưng cũng dễ xảy ra tranh chấp nếu không hiểu rõ quy trình pháp lý. Việc xác định đúng người thừa kế, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, và thực hiện công chứng, sang tên theo quy định sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các bên liên quan.
Hy vọng rằng những thông tin bài viết trên sẽ hữu ích cho bạn. Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:
- Email: Luatminhlang@gmail.com
- Điện thoại: 0943.640.789 (Zalo)
- Fanpage: https://www.facebook.com/luatminhlang
- Website: https://www.luatminhlang.vn/
Luật Minh Lang là một trong những Văn phòng luật sư chuyên về ly hôn hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ Luật sư giỏi, uy tín và chuyên nghiệp. Luật Minh Lang tự tin có thể giải đáp tất cả các câu hỏi liên quan đến lĩnh vực này. Chúng tôi có thể hỗ trợ bạn giải quyết thủ tục một cách nhanh chóng, đảm bảo quyền lợi tốt nhất ở tất cả các tỉnh thành của Việt Nam