Hướng dẫn mẫu đơn tặng đất cho con chuẩn mới nhất

Bạn đang tìm mẫu đơn tặng đất cho con có hình thức chuẩn và gồm các nội dung theo quy định pháp luật mới nhất? Tại bài viết này, Luật Minh Lang sẽ cung cấp mẫu đơn chuẩn cho bạn và giải đáp các thắc mắc pháp lý liên quan đến nội dung này.

Mẫu đơn tặng đất cho con
Mẫu đơn tặng đất cho con

Đơn tặng đất cho con là gì?

Đơn tặng đất hay thực chất là Hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất, trong đó thể hiện sự thỏa thuận của các bên về việc bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù hay trả tiền và bên được tặng cho đồng ý nhận.

Trước đây, việc tặng cho đất được thực hiện thông qua giấy tờ viết tay, tuy nhiên do tài sản tặng cho có giá trị tương đối cao, giao dịch tựng cho tiềm ẩn nhiều rủi ro nên hiện nay việc tặng cho đất phải được lập thành hợp đồng đầy đủ. Điều này còn nhằm tránh những rủi ro phát sinh về sau. Bởi, Hợp đồng tặng cho đất với đầy đủ chữ ký của các bên và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền sẽ là căn cứ để Tòa án giải quyết nếu xảy ra tranh chấp.

Mẫu đơn tặng đất cho con chuẩn mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ………… tại (1) …………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên A) (2)

Ông: ……………………… Sinh năm: …………

CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..

Và vợ là bà: ………………………. Sinh năm: …………….

CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..

BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………….. Sinh năm: …………

CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………….

Và vợ là bà: ………………………. Sinh năm: …………….

CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………..

Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Quyền sử dụng đất ở: Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở: (3)

– Diện tích đất tặng cho: …….. m2(Bằng chữ: ………………… mét vuông)

– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ……

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………….

– Mục đích sử dụng: Đất ở: ……….. m2

– Thời hạn sử dụng: …………

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..

2. Nhà ở:

– Loại nhà: ……………………..; – Diện tích sàn xây dựng: …………..m2

– Kết cấu nhà: ……………….. ; – Số tầng: …………………………….

– Thời hạn sử dụng…………….. ; – Năm hoàn thành xây dựng : ………….

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………….. Số phát hành ……………………. số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ……………………… do…………………………….cấp ngày ……………………….

ĐIỀU 2

ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ

QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Việc cho nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở nói trên là dứt khoát và không kèm theo bất cứ điều kiện gì.

ĐIỀU 3

GIAO NHẬN ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ ĐẤT

1. Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở nói trên đúng như hiện trạng cho Bên B.

2. Việc giao nhận đất, nhà do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ

ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao.

2. Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6

CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất ở, nhà ở đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a. Đất ở, nhà ở không có tranh chấp;

b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;

c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất ở, nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 7

THỎA THUẬN KHÁC

Trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ở và nhà ở ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệnh so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 8

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Hai bên xác nhận:

1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.

BÊN TẶNG CHO (Bên A)(Ký, ghi rõ họ tên) BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B)(Ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn tặng đất cho con

1. Cấu trúc đơn:

  • Tiêu đề: Đơn tặng đất cho con
  • Phần mở:
    • Nơi lập đơn: Ghi rõ địa chỉ nơi lập đơn (thường là nơi cư trú của bên tặng cho)
    • Ngày tháng lập đơn: Ghi rõ ngày tháng năm lập đơn
  • Phần thân:
    • Thông tin về bên tặng cho:
      • Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên theo CMND/CCCD
      • Năm sinh: Ghi rõ năm sinh dương lịch
      • Số CMND/CCCD: Ghi rõ số CMND/CCCD
      • Thường trú tại: Ghi rõ địa chỉ thường trú
    • Thông tin về bên được tặng cho:
      • Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên theo CMND/CCCD
      • Năm sinh: Ghi rõ năm sinh dương lịch
      • Số CMND/CCCD: Ghi rõ số CMND/CCCD
      • Thường trú tại: Ghi rõ địa chỉ thường trú
    • Thông tin về thửa đất được tặng cho:
      • Vị trí: Ghi rõ vị trí thửa đất (xã, phường, thị trấn, …)
      • Số thửa: Ghi rõ số thửa
      • Tờ bản đồ: Ghi rõ tờ bản đồ
      • Diện tích: Ghi rõ diện tích bằng chữ và số
      • Mục đích sử dụng đất: Ghi rõ mục đích sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
      • Số hiệu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Ghi rõ số hiệu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
    • Nội dung tặng cho:
      • Ghi rõ cam đoan của bên tặng cho về việc tự nguyện tặng cho, không vi phạm pháp luật, không vì lý do nào khác; cam đoan của bên được tặng cho về việc đồng ý nhận tài sản tặng cho.
  • Phần kết:
    • Ký tên và đóng dấu của bên tặng cho
    • Ký tên của bên được tặng cho

2. Lưu ý khi soạn thảo đơn:

  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
  • Đảm bảo thông tin cung cấp chính xác, đầy đủ.
  • Sử dụng bút mực để viết đơn, không tẩy xóa, sửa chữa.
  • Nên lập đơn thành 2 bản, mỗi bản 1 trang, có chữ ký của cả hai bên.
  • Có thể công chứng đơn để đảm bảo tính pháp lý.

Một số lưu ý liên quan đến việc tặng đất cho con

Điều kiện tặng đất cho con

Điều kiện tặng cho đất theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành:

1. Điều kiện về bên tặng cho:

  • Có quyền sở hữu, quyền sử dụng đất hợp pháp đối với thửa đất được tặng cho.
  • Có năng lực hành vi pháp lý đầy đủ.
  • Không vi phạm pháp luật khi thực hiện giao dịch tặng cho.

2. Điều kiện về bên được tặng cho:

  • Có năng lực hành vi pháp lý đầy đủ.
  • Đồng ý nhận tài sản tặng cho.

3. Điều kiện về thửa đất được tặng cho:

  • Thửa đất được tặng cho phải không thuộc diện đất cấm giao dịch, đất thu hồi theo quy định của pháp luật.
  • Thửa đất được tặng cho phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.

4. Thủ tục thực hiện giao dịch tặng cho đất:

  • Bên tặng cho và bên được tặng cho lập và ký hợp đồng tặng cho đất.
  • Hợp đồng tặng cho đất phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Bên được tặng cho phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đất tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền.

Mẫu đơn tặng đất cho con phải được công chứng, chứng thực

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc tặng cho bất động sản, bao gồm quyền sử dụng đất, cần được thực hiện theo một số thủ tục nhất định để đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho cả bên tặng và bên được tặng.

Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rằng việc tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký nếu bất động sản đó thuộc diện phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu đối với bất động sản, hoặc kể từ thời điểm chuyển giao tài sản nếu bất động sản không thuộc diện phải đăng ký.

Ngoài ra, điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 cũng quy định rằng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản theo quy định riêng.

Do đó, để đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho cả bên tặng và bên được tặng, việc lập Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Đơn tặng cho đất) cần được thực hiện công chứng tại các Tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai;
  • Thông tư 09/2021/TT-BTNMT về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Thông tin trên hy vọng hữu ích cho bạn đọc quan tâm đến hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn tặng đất cho con.  Để xử lí vấn đề nhanh chóng và hiệu quả, liên hệ với Luật Minh Lang qua:

HOTLINE: 19006792

SĐT Luật Sư: 0943640789

Địa chỉ văn phòng : Số 201 Đường P. Trung Kính, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

Facebook: https://www.facebook.com/luatminhlang

Đội ngũ luật sư

Lên đầu trang