Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Tỷ lệ, cách tính và quy định 2025

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những loại thuế quan trọng nhất đối với mọi doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam. Việc nắm vững quy định về thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đúng luật mà còn hỗ trợ tối ưu chi phí và hạn chế rủi ro pháp lý.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ. Đây là nghĩa vụ bắt buộc đối với các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.

Căn cứ pháp lý: Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, sửa đổi bổ sung bởi Luật số 32/2013/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Ai là đối tượng phải nộp thuế TNDN?

Theo quy định, các đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam (DN tư nhân, công ty TNHH, cổ phần, hợp danh…);
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế (hợp tác xã, tổ chức sự nghiệp có thu…).

Thu nhập nào phải chịu thuế TNDN?

Thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:

  1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
  2. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản;
  3. Thu nhập từ lãi tiền gửi, tiền cho vay;
  4. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;
  5. Thu nhập khác theo quy định pháp luật.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

 Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất phổ thông: 20%

Áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp từ năm 2016 đến nay.

Thuế suất ưu đãi:

Trường hợp Thuế suất
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư 10% – 17%
Doanh nghiệp phần mềm, công nghệ cao, nghiên cứu khoa học 10% trong 15 năm
Doanh nghiệp tại khu kinh tế, vùng đặc biệt khó khăn 10% trong 15 năm
Dự án đầu tư lớn (từ 6.000 tỷ đồng trở lên) 10% trong 30 năm

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức tính thuế TNDN:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất TNDN

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý, hợp lệ – Các khoản lỗ được kết chuyển

Chi phí hợp lý hợp lệ gồm:

  • Chi phí nguyên vật liệu, tiền lương, khấu hao;
  • Chi phí quảng cáo, tiếp thị (trong giới hạn);
  • Chi phí thuê văn phòng, chi phí dịch vụ;
  • Các khoản chi có hóa đơn chứng từ hợp pháp.

Lưu ý:

  • Các khoản chi không có hóa đơn, không phục vụ sản xuất kinh doanh, vượt mức khống chế sẽ không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

 Khai thuế và quyết toán thuế TNDN

 Khai tạm nộp thuế theo quý

  • Doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN theo quý (thường là 25% tổng thuế ước tính năm);
  • Hạn nộp: Chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.

Quyết toán thuế TNDN

  • Thực hiện cuối năm tài chính;
  • Hạn nộp hồ sơ quyết toán: Chậm nhất là ngày 31/03 năm sau;
  • Nộp mẫu 03/TNDN kèm báo cáo tài chính, phụ lục liên quan.

 Doanh nghiệp không phát sinh thu nhập có phải nộp thuế?

  • Doanh nghiệp không phát sinh thu nhập chịu thuế hoặc bị lỗ thì không phải nộp thuế TNDN;
  • Tuy nhiên, vẫn phải nộp báo cáo quyết toán thuế đúng hạn

Các biện pháp tối ưu thuế TNDN hợp pháp

  1. Hạch toán chi phí hợp lý đầy đủ;
  2. Kết chuyển lỗ tối đa 5 năm liên tiếp;
  3. Tận dụng chính sách ưu đãi đầu tư (vùng, ngành nghề);
  4. Tách riêng các khoản thu nhập miễn thuế (nếu có).

Các lỗi thường gặp khi kê khai thuế TNDN

  • Không tạm nộp đúng tiến độ;
  • Không kê khai đúng thu nhập chịu thuế;
  • Không phân biệt chi phí hợp lý/hợp lệ;
  • Không kết chuyển lỗ đúng quy định.

 Hậu quả: Bị truy thu thuế, phạt chậm nộp, phạt hành chính từ 5 – 20% số thuế khai thiếu.

Kết luận

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một phần quan trọng trong nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp. Việc nắm rõ quy định, cách tính, và quy trình kê khai giúp doanh nghiệp hoạt động minh bạch, đúng luật, đồng thời tận dụng được các ưu đãi về thuế để phát triển bền vững.

Hy vọng rằng những thông tin bài viết trên sẽ hữu ích cho bạn. Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,… theo các phương thức sau:

Luật Minh Lang là một trong những Văn phòng luật sư chuyên về ly hôn hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ Luật sư giỏi, uy tín và chuyên nghiệp. Luật Minh Lang tự tin có thể giải đáp tất cả các câu hỏi liên quan đến lĩnh vực này. Chúng tôi có thể hỗ trợ bạn giải quyết thủ tục một cách nhanh chóng, đảm bảo quyền lợi tốt nhất ở tất cả các tỉnh thành của Việt Nam

 

Lên đầu trang